I. Các đối tượng lập quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh
1) Các vùng kinh tế-xã hội: (i) Vùng trung du miền núi; (ii) Vùng đồng
bằng sông Hồng; (iii) Vùng Bắc trung bộ và duyên hải miền Trung; (iv) Vùng Tây
Nguyên; (v) Vùng Đông Nam Bộ; (vi) Vùng đồng bằng sông Cửu Long.
2) Các vùng kinh tế trọng điểm: Bắc
Bộ, Nam
Bộ, miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long
3) Các vùng chuyên môn hóa và đặc thù: (i) 03 hành lang kinh tế, (ii) các vùng đô
thị lớn Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh; các vùng du lịch, vùng nông lâm nghiệp (theo
quy hoạch ngành); (iii) dải kinh tế miền Trung (01); (iv) vành đai kinh tế ven
biển vịnh Bắc bộ (01 đơn vị); (v) Tam giác kinh tế: Campuchia-Lào-Việt Nam
(01),…
4) Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương: 63 đơn vị, trong
đó có 05 thành phố trực thuộc trung ương, sẽ được lập theo pháp luật về quy hoạch
đô thị và 58 tỉnh được lập theo quy hoạch tỉnh. Về quan điểm chuyên môn, các tỉnh
cũng là một vùng hành chính-kinh tế.
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương,
các đơn vị hành chính cấp tỉnh được phân thành 4 loại: Loại đặc biệt, Loại I,
Loại II và Loại III. Theo quan điểm sử dụng tỷ lệ bản đồ gốc thì các tỉnh được
phân thành 02 loại: Loại I có quy mô lãnh thổ < 50.000km2 (áp dụng tỷ lệ bản đồ gốc 1/25.000=1/50.000);
≥ 50.000km2 (áp dụng tỷ lệ bản đồ gốc
1/50.000=1/100.000).
5) Các đặc khu hành chính-kinh tế:Phú Quốc,Bắc Vân Phong,Vân Đồn(Luật riêng)
Bảng 3.4. Vị trí, vai trò và chức năng của
quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh
TT
|
Loại QH
|
Về lập, thẩm định và phê duyệt QH
|
Về thực hiện và đánh giá quy hoạch
|
Về giám sát, thanh tra, kiểm tra và điều
chỉnh quy hoạch
|
I
|
Quy hoạch vùng
|
1) Phải phù hợp với QH cấp quốc gia
2) Là cơ sở để lập QHDTNT (QH đô thị nông
thôn) và QH tỉnh, điều chỉnh quy hoạch tỉnh nếu có mâu thuẫn với QH vùng
|
Làm cơ sở để:
1) Lập kế hoạch thực hiện QH;
2) Xây dựng các chính sách và giải pháp
thực hiện QH;
3) Bố trí sử dụng các nguồn lực;
4) Lập các báo cáo về hoạt động quy hoạch
và đánh giá thực hiện QH.
|
1) Là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền thực hiện việc giám sát, thanh tra, kiểm tra các hoạt động QH
2) Là căn cứ để xem xét điều chỉnh QH
|
II
|
Quy hoạch tỉnh
|
1) Phải phù hợp với quy hoạch cấp quốc
gia và QH vùng
2) Là cơ sở để lập QHDT, QHNT
|
Như trên
|
Như trên
|
II. Nhiệm vụ Quy hoạch vùng và Quy hoạch tỉnh
1) Khung pháp lý: Điều 15, Điều 16, Luật Quy hoạch.
2) Nội dung thuyết minh:
a.
Tên dự
án Quy hoạch
b.
Sự cần
thiết lập quy hoạch
c.
Mục
tiêu lập quy hoạch
d.
Các
căn cứ lập quy hoạch
e.
Phạm
vi ranh giới lập QH. Mô tả khái quát đặc điểm lịch sử, điều kiện tự nhiên hiện
trạng, tình hình thực hiện QH và các dự án đầu tư trên địa bàn vùng hoặc tỉnh
f.
Các chỉ
tiêu dự báo phát triển vùng hoặc tỉnh. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và định
mức kinh tế, kỹ thuật dự kiến áp dụng.
g.
Các
yêu cầu (chung và cụ thể) về nội dung và phương pháp lập quy hoạch
h.
Thành
phần hồ sơ quy hoạch và chi phí lập quy hoạch.
i.
Tổ chức
thực hiện (Tiến độ lập quy hoạch; cơ quan quản lý dự án QH; đơn vị tư vấn; cơ
quan thẩm định; cơ quan quyết định, phê duyệt.
3) Các bản vẽ:
a.
Bản đồ
vị trí, phạm vi, ranh giới vùng hoặc tỉnh.
b.
Các bản
đồ, sơ đồ minh họa (nếu có)
4) Các văn bản pháp lý và phụ lục:
a.
Tờ
trình
b.
Dự thảo
văn bản phê duyệt
c.
Phụ lục
- Đối với Quy hoạch
tỉnh: Cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể Quốc gia, QH vùng ở cấp tỉnh về không gian
các hoạt động kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố
dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bổ đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ
môi trường trên cơ sở kết nối QH cấp Quốc gia, QHV, QH đô thị, QH nông thôn
(Khoản 8, Điều 3, Luật Quy hoạch)
- Mục tiêu chung
của QH vùng và Quy hoạch tỉnh: Làm cơ sở để thực hiện vai trò, chức năng theo
quy định của pháp luật đã được thể hiện tại Bảng nêu trên.
III. Nội dung và phương pháp lập quy hoạch vùng và quy
hoạch tỉnh
1) Nguyên tắc chung
a.
Nội
dung QHV xác định phương hướng phát triển, sắp xếp không gian và phân bổ nguồn
lực cho các hoạt động KT-XH, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường có tính
liên ngành, liên vùng và liên tỉnh (Khoản 1, điều 26, Luật QH)
b.
Nội
dung QH tỉnh thể hiện cập nhật các dự án cấp Quốc gia đã được xác định ở quy hoạch
cấp Quốc Gia, các dự án cấp vùng liên tỉnh đã được xác định ở QH vùng; định hướng
sắp xếp không gian và phân bổ nguồn lực cho hoạt động kinh tế- xã hội, quốc phòng,
an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa
bàn cấp huyện (Khoản 1, Điều 27, Luật QH).
2) Nội dung cụ thể và các phương pháp lập
quy hoạch vùng và QH tỉnh
a) Nội dung 1: Phân tích vùng hoặc tỉnh.
(i)
Phân tích, đánh giá các đặc điểm lịch sử, điều kiện tự nhiên (Vị trí địa
lý, địa hình, địa mạo, địa chất, thủy văn, nguyên liệu khoáng, địa chất công
trình, khí hậu, thổ nhưỡng, sinh vật-giới thực vật, động vật, cảnh quan.
Đánh giá tổng hợp lãnh thổ để khoanh định
các khu cực, vùng đất theo các mức độ thuận lợi dựa trên các điều kiện tự nhiên
theo các mục đích sử dụng.
(ii) Phân tích, đánh giá hiện trạng: các
quan hệ liên vùng; kinh tế-xã hội, dân số-lao động; sử dụng đất đai, phân bố
xây dựng đô thị, nông thôn; hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; các nguồn lực đặc
thù của vùng hoặc của tỉnh
(iii) Cập nhật, đánh giá các xu thế phát
triển trong nước và quốc tế; các định hướng chiến lược, chính sách, cơ chế có
liên quan, các quy hoạch, kế hoạch, dự án cấp quốc gia, cấp vùng trong các quy
hoạch cấp trên.
(iv) Phân tích, đánh giá hiện trạng mô hình
tổ chức lãnh thổ về chính trị-hành chính, các vùng kinh tế-lãnh thổ các vùng
chuyên môn và các khu chức năng đặc thù trong vùng hoặc tỉnh
(v) Phân tích, đánh giá tổng hợp lãnh thổ bằng
các phương pháp thích hợp (Matrix Swots, DAFO, MIC, matrix N.P.N
(Negative.Positivo.Newtro), DELFI v.v..). Nhận diện các vấn đề cần giải quyết.
(vi) Đánh giá tổng hợp đất đai theo các mức
độ thuận lợi đối với các mục đích sử dụng. xác định các “ngưỡng” phát triển và
khả năng dung nạp lãnh thổ ( Hình 3.11)
b) Nội dung 2: Xác định quan điểm, mục tiêu và dự báo các
chỉ tiêu và hình thành các chiến lược phát triển vùng hoặc tỉnh.
(i) Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển
vùng hoặc tỉnh. (Điểm b, Khoản 2 - Điều 26 và Điểm b, Khoản 2 - Điều 27 Luật
Quy hoạch)
(ii) Dự báo các xu thế phát triển vùng hoặc
tỉnh
˗
Dự báo
liên kết vùng (phương phát ma trận IMPORT-EXPORT).
˗
Dự báo
các chỉ tiêu phát triển KT-XH và luận chứng cơ sở kinh tế - kỹ thuật hoặc các động
lực phát triển vùng (Các phương pháp dự báo tăng trưởng kinh tế)
˗
Dự báo
dân số - lao động và đô thị hóa (các phương pháp cân đố và dự báo dân số, lao động
và đô thị hóa)
˗
Xác định
nhu cầu sử dụng các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng
(Các phương pháp cân đối và dự báo nhu cầu)
˗
Các chỉ
tiêu phát triển cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường
(Các phương pháp dự báo nhu cầu)
˗
Dự báo
về các nguồn lực phát triển vùng hoặc tỉnh (Các phương pháp dự báo) (Điểm c,
khoản 2- Điều 26 và Điểm a, Điểm b - Điều 27)
(iii) Xác định chiến lược và đường lối phát
triển vùng hoặc tỉnh theo các kịch bản, theo các phương pháp kịch bản (Điểm c,
điều 26; Điểm b và Điểm c Điều 27)
c) Nội dung 3: Thiết kế quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh.
Nghiên cứu lập các phương án và các bản đồ quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh về
phân bổ và tổ chức không gian gồm:
i.
Vị
trí, chức năng và liên kết vùng;
ii.
Mô
hình cơ cấu quy hoạch và phân vùng lãnh thổ;
iii.
Phương
hướng phân bổ và tổ chức các ngành sản xuất;
iv.
Phương
hướng phân bổ và tổ chức hệ thống đô thị, nông thôn;
v.
Phương
hướng quy hoạch sử dụng đất, không gian biển;
vi.
Phương
hướng quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng xã hội (Nhà ở, hệ thống các công
trình phục vụ công cộng và không gian xanh);
vii.
Phương
hướng quy hoạch, phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, thủy lợi, chuẩn bị kỹ
thuật đất đai, cấp nước, cấp năng lượng, thông tin liên lạc, thoát nước, xử lý
CTR và nghĩa trang v.v…);
viii.
Phương
hướng QH phát triển các tiểu vùng, các huyện và các khu chức năng đặc thù;
ix.
Phương
hướng bảo vệ môi trường, khai thác bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông, phòng
chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. (Điểm d, đ, e - mục 2 Điều 26
và Điểm c, d, đ, e, g, h, I, k, l, m, n - khoản 2 - Điều 27).
d) Nội dung 4: Xây dựng các cơ sở để quản lý và thực hiện
quy hoạch vùng hoặc tỉnh
(i) Phân kỳ và kế hoạch thực hiện quy hoạch
(ii) Danh mục các dự án và thứ tự ưu tiên
thực hiện
(iii) Giải pháp và nguồn lực thực hiện
(iv) Quy chế quản lý quy hoạch vùng hoặc
quy hoạch tỉnh (Các Điểm g,h - Khoản 2 - Điều 26 và Điểm c, … Điều 27 - Luật
quy hoạch)
Thành phần hồ sơ quy hoạch vùng
hoặc quy hoạch tỉnh
TT
|
Tên bản vẽ
|
Tỷ lệ bản đồ gốc QHV
|
Tỷ lệ bản đồ gốc QHT
|
Ghi chú
|
1
|
Sơ đồ vị trí và các quan hệ liên vùng
|
1/1.000.000
|
1/500.000
|
|
2
|
Các bản đồ hiện trạng vùng hoặc tỉnh
|
1/50.000 -1/100.000
|
1/500.000
|
Thể hiện trên 1 hoặc nhiều bản đồ
|
3
|
Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các
mục đích sử dụng
|
1/50.000 -1/100.000
|
1/25.000 - 1/50.000
|
Thể hiện trên 1 bản đồ và mảnh ghép
|
4
|
Sơ đồ mô hình cơ cấu QHV hoặc tỉnh
|
1/500.000
|
1/100.000
|
Bản vẽ thu nhỏ
|
5
|
Bản đồ QH các ngành và cơ sở sản xuất
|
1/5000 –1/100.000
|
1/25.000 -1/50.000
|
|
6
|
Bản đồ QH hệ thống các đô thị ,nông thôn
|
1/50.000 –1/100.000
|
1/25.000 –1/50.000
|
|
7
|
Bản đồ QH SDĐ, không gian biển (nếu có)
|
1/50.000 –1/100.000
|
1/25.000 -1/50.000
|
|
8
|
Các bản đồ QH hệ thống hạ tầng xã hội
|
1/50.000 –1/100.000
|
1/25.000 –1/50.000
|
|
9
|
Các bản đồ QH hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
1/50.000 –1/100.000
|
1/25.000 –1/50.000
|
|
10
|
Các bản dồ QH phân vùng và định hướng
phát triển các tiểu vùng, các huyện và các khu chức năng đặc thù
|
1/50.000 –1/100.000
|
1/25.000 –1/50.000
|
Bản đồ gốc và mảnh ghép
|
11
|
Bản đồ bảo vệ môi trường
|
1/50.000 -1/100.000
|
1/2.500 -1/5.000
|
Bản đồ gốc và mảnh ghép
|
12
|
Bản đồ phân kỳ đầu tư và các dự án quan
trọng của vùng hoặc của tỉnh
|
1/50.000-1/100.000
|
1/25.000 –1/50.000
|
|
Chi đoàn