1. Kết quả giải ngân tổng thể 1.1. Năm 2024 - Vốn ngân sách trung ương là 5.019,372 tỷ đồng, giải ngân là 316,166 tỷ đồng, đạt 6,3% kế hoạch. - Vốn ngân sách địa phương kế hoạch giao là 13.595,124 tỷ đồng, giải ngân là 2.183,413 tỷ đồng, đạt 16,06% kế hoạch, trong đó: + Ngân sách tỉnh: kế hoạch giao là 10.114,024 tỷ đồng, giải ngân là 1.385,256 tỷ đồng, đạt 13,7% kế hoạch. + Ngân sách huyện: kế hoạch giao là 3.481,1 tỷ đồng, giải ngân là 798,158 tỷ đồng, đạt 22,93% kế hoạch. 1.2. Năm 2023 kéo dài sang năm 2024 - Vốn chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội là 692,65 tỷ đồng, giải ngân là 194,328 tỷ đồng, đạt 28,06% kế hoạch. 2. Kết quả giải ngân của từng đơn vị Chủ đầu tư và UBND cấp huyện: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp số liệu giải ngân từ Kho bạc nhà nước tỉnh đối với các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện như sau: 2.1. Vốn ngân sách tỉnh (kể cả vốn trung ương hỗ trợ) Đơn vị tính: Triệu đồng Stt | Danh mục dự án | Kế hoạch | Giải ngân | Tỷ lệ (%) | | Tổng cộng | 10.227.006 | 1.485.308 | 14,52% | 1 | Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai | 10.121 | 0 | 0,00% | 2 | Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai | 5.000 | 0 | 0,00% | 3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2.000 | 0 | 0,00% | 4 | Sở Thông tin và Truyền thông | 350 | 0 | 0,00% | 5 | Sở Xây dựng | 400 | 0 | 0,00% | 6 | Văn phòng Tỉnh ủy | 209 | 0 | 0,00% | 7 | Chi cục Kiểm lâm | 288 | 0 | 0,00% | 8 | UBND huyện Vĩnh Cửu | 136.755 | 398 | 0,29% | 9 | UBND huyện Long Thành | 2.528.984 | 33.128 | 1,31% | 10 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 4.500 | 149 | 3,32% | 11 | UBND huyện Thống Nhất | 224.152 | 11.420 | 5,09% | 12 | Công an tỉnh Đồng Nai | 425.469 | 38.120 | 8,96% | 13 | UBND huyện Cẩm Mỹ | 113.552 | 13.335 | 11,74% | 14 | Ban Quản lý dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tỉnh | 1.372.261 | 173.391 | 12,64% | 15 | UBND huyện Trảng Bom | 122.806 | 18.450 | 15,02% | 16 | UBND thành phố Biên Hoà | 241.911 | 36.739 | 15,19% | 17 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 344.601 | 57.765 | 16,76% | 18 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh | 1.951.865 | 335.856 | 17,21% | 19 | Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh | 683.444 | 122.586 | 17,94% | 20 | UBND huyện Nhơn Trạch | 1.122.103 | 259.870 | 23,16% | 21 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Nai | 15.000 | 3.629 | 24,20% | 22 | UBND huyện Xuân Lộc | 81.977 | 22.482 | 27,42% | 23 | Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi | 146.625 | 41.160 | 28,07% | 24 | UBND huyện Định Quán | 193.807 | 58.980 | 30,43% | 25 | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh | 52.824 | 16.964 | 32,11% | 26 | UBND thành phố Long Khánh | 355.324 | 181.736 | 51,15% | 27 | UBND huyện Tân Phú | 80.000 | 49.786 | 62,23% | 28 | Sở Y tế | 336 | 250 | 74,30% | 29 | Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi | 10.343 | 9.111 | 88,10% |
2.2. Kết quả giải ngân vốn ngân sách cấp huyện Đơn vị tính: Triệu đồng Stt | Đơn vị | Kế hoạch | Giải ngân | Tỷ lệ (%)
|
| Tổng cộng | 3.481.100 | 798.158 | 22,93%
| 1 | Thành phố Biên Hòa | 600.867 | 50.462 | 8,40% | 2 | Huyện Tân Phú | 274.937 | 32.462 | 11,81% | 3 | Huyện Định Quán | 291.606 | 35.923 | 12,32% | 4 | Thành phố Long Khánh | 260.124 | 42.076 | 16,18% | 5 | Huyện Trảng Bom | 354.673 | 64.732 | 18,25% | 6 | Huyện Vĩnh Cửu | 259.512 | 54.714 | 21,08% | 7 | Huyện Xuân Lộc | 283.392 | 67.941 | 23,97% | 8 | Huyện Thống Nhất | 238.763 | 62.566 | 26,20% | 9 | Huyện Long Thành | 393.729 | 116.071 | 29,48% | 10 | Huyện Cẩm Mỹ | 285.224 | 97.522 | 34,19% | 11 | Huyện Nhơn Trạch | 238.273 | 173.689 | 72,89%
|
3. Đánh giá:
Theo bản giao ước thi đua đầu năm, có nhiều đơn vị cam kết giải ngân đến quý II/2024 đạt 50% kế hoạch. Tuy nhiên, đến hết ngày 31/5/2024 có 05 đơn vị giải ngân đạt trên 50% kế hoạch là: Huyện Nhơn Trạch; Huyện Tân Phú; Thành phố Long Khánh; Sở Y tế; Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi. Các đơn vị còn lại có tiến độ giải ngân chậm, cần đẩy nhanh tiến độ để đạt tỷ lệ giải ngân đến quý II/2024 là 50% kế hoạch theo như cam kết./.
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư |