1. Kết quả giải ngân tổng thể a) Năm 2024 - Vốn ngân sách trung ương là 2.509 tỷ đồng, giải ngân là 843,417 tỷ đồng, đạt 33,62% kế hoạch. - Vốn ngân sách địa phương kế hoạch giao là 13.771,561 tỷ đồng, giải ngân là 4.386,732 tỷ đồng, đạt 31,85% kế hoạch, trong đó: + Ngân sách tỉnh: kế hoạch giao là 9.836,553 tỷ đồng, giải ngân là 2.725,718 tỷ đồng, đạt 27,63% kế hoạch. + Ngân sách huyện: kế hoạch giao là 3.908.008 tỷ đồng, giải ngân là 1.661,014 tỷ đồng, đạt 42,5% kế hoạch. b) Năm 2023 kéo dài sang năm 2024 - Nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 kéo dài sang năm 2024 là 2.510,372 tỷ đồng, giải ngân là 990,284 tỷ đồng, đạt 39,45% kế hoạch. - Nguồn vốn chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 kéo dài sang năm 2024 là 692,65 tỷ đồng, giải ngân là 690,619 tỷ đồng, đạt 99,71% kế hoạch. - Vốn ngân sách tỉnh năm 2023 kéo dài sang năm 2024 là 931,005 tỷ đồng, giải ngân 322,085 tỷ đồng, đạt 34,6% kế hoạch. 2. Kết quả giải ngân của từng đơn vị Chủ đầu tư và UBND cấp huyện: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp số liệu giải ngân từ Kho bạc nhà nước tỉnh đối với các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện như sau: a) Vốn ngân sách tỉnh (kể cả vốn trung ương hỗ trợ) Đơn vị tính: Triệu đồng Stt | Danh mục dự án | Kế hoạch | Giải ngân | Tỷ lệ (%) | | Tổng cộng | 13.673.865 | 4.898.102 | 35,82% | 1 | Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai | 5.000 | 0 | 0,00% | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | 350 | 0 | 0,00% | 3 | Sở Xây dựng | 400 | 0 | 0,00% | 4 | Văn phòng Tỉnh ủy | 209 | 0 | 0,00% | 5 | Chi cục Kiểm lâm | 288 | 0 | 0,00% | 6 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 8.452 | 0 | 0,00% | 7 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 305.796 | 0 | 0,00% | 8 | Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai | 10.000 | 0 | 0,00% | 9 | Sở Tư pháp | 150 | 0 | 0,00% | 10 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai | 333 | 0 | 0,00% | 11 | Bệnh viện quân y 7B | 10.000 | 0 | 0,00% | 12 | UBND huyện Vĩnh Cửu | 225.355 | 6.793 | 3,01% | 13 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2.000 | 108 | 5,39% | 14 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 4.500 | 342 | 7,60% | 15 | UBND huyện Thống Nhất | 235.252 | 23.806 | 10,12% | 16 | Công an tỉnh Đồng Nai | 728.643 | 97.591 | 13,39% | 17 | Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai | 9.890 | 1.401 | 14,16% | 18 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 1.109.085 | 178.360 | 16,08% | 19 | UBND huyện Trảng Bom | 123.806 | 27.453 | 22,17% | 20 | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh | 162.824 | 36.371 | 22,34% | 21 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh | 2.036.365 | 545.233 | 26,77% | 22 | UBND huyện Xuân Lộc | 114.802 | 30.769 | 26,80% | 23 | Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh | 683.444 | 219.180 | 32,07% | 24 | UBND huyện Định Quán | 193.807 | 71.748 | 37,02% | 25 | Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi | 166.625 | 71.131 | 42,69% | 26 | UBND huyện Long Thành | 4.003.572 | 1.723.976 | 43,06% | 27 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Nai | 15.000 | 6.650 | 44,34% | 28 | Ban Quản lý dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tỉnh | 1.377.315 | 613.547 | 44,55% | 29 | UBND thành phố Biên Hoà | 495.211 | 228.645 | 46,17% | 30 | UBND huyện Cẩm Mỹ | 116.752 | 59.979 | 51,37% | 31 | UBND huyện Tân Phú | 133.200 | 75.666 | 56,81% | 32 | UBND huyện Nhơn Trạch | 1.006.457 | 610.439 | 60,65% | 33 | UBND thành phố Long Khánh | 369.324 | 253.235 | 68,57% | 34 | Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao | 8.980 | 6.232 | 69,40% | 35 | Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi | 10.343 | 9.111 | 88,10% | 36 | Sở Y tế | 336 | 336 | 100,00% |
b) Kết quả giải ngân vốn ngân sách cấp huyện Đơn vị tính: Triệu đồng Stt | Đơn vị
| Kế hoạch (kể cả kéo dài) | Giải ngân (kể cả kéo dài)
| Tỷ lệ (%)
| |
Tổng cộng | 4.192.352 | 1.692.837 | 40,38%
| 1 | Huyện Định Quán | 606.330 | 107.046 | 17,65% | 2 | Thành phố Biên Hòa | 361.269 | 71.804 | 19,88% | 3 | Huyện Tân Phú | 606.241 | 172.215 | 28,41% | 4 | Thành phố Long Khánh | 270.335 | 100.186 | 37,06% | 5 | Huyện Xuân Lộc | 297.391 | 111.976 | 37,65% | 6 | Huyện Vĩnh Cửu | 311.103 | 117.524 | 37,78% | 7 | Huyện Trảng Bom | 441.627 | 177.810 | 40,26% | 8 | Huyện Thống Nhất | 309.052 | 152.483 | 49,34% | 9 | Huyện Cẩm Mỹ | 304.104 | 170.416 | 56,04% | 10 | Huyện Long Thành | 446.627 | 323.458 | 72,42% | 11 | Huyện Nhơn Trạch | 238.273 | 187.919 | 78,87% |
3. Đánh giá: Theo bản giao ước thi đua đầu năm, có nhiều đơn vị cam kết giải ngân đến quý III/2024 đạt 60% kế hoạch. Tuy nhiên, đến hết ngày 31/8/2024 có 05 đơn vị giải ngân đạt trên 60% kế hoạch là: Huyện Long Thành; Huyện Nhơn Trạch; Thành phố Long Khánh; Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao; Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi; Sở Y tế. Các đơn vị còn lại có tiến độ giải ngân chậm, cần đẩy nhanh tiến độ để đạt tỷ lệ giải ngân đến quý III/2024 là 60% kế hoạch theo như cam kết./.
Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát Đầu tư |