1. Kết quả giải ngân tổng thể a) Năm 2024 - Vốn ngân sách trung ương là 2.509 tỷ đồng, giải ngân là 1.400,876 tỷ đồng, đạt 55,83% kế hoạch. - Vốn ngân sách địa phương kế hoạch giao là 13.771,561 tỷ đồng, giải ngân là 7.094,764 tỷ đồng, đạt 51,52% kế hoạch, trong đó: + Ngân sách tỉnh: kế hoạch giao là 9.863,553 tỷ đồng, giải ngân là 4.657,339 tỷ đồng, đạt 47,22% kế hoạch. + Ngân sách huyện: kế hoạch giao là 3.908.008 tỷ đồng, giải ngân là 2.437,425 tỷ đồng, đạt 62,37% kế hoạch. b) Năm 2023 kéo dài sang năm 2024 - Nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 kéo dài sang năm 2024 là 2.510,372 tỷ đồng, giải ngân là 1.141,655 tỷ đồng, đạt 45,48% kế hoạch. - Nguồn vốn chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 kéo dài sang năm 2024 là 692,65 tỷ đồng, giải ngân là 691,998 tỷ đồng, đạt 99,91% kế hoạch. - Vốn ngân sách tỉnh năm 2023 kéo dài sang năm 2024 là 931,005 tỷ đồng, giải ngân 584,316 tỷ đồng, đạt 62,76% kế hoạch. 2. Kết quả giải ngân của từng đơn vị Chủ đầu tư và UBND cấp huyện: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp số liệu giải ngân từ Kho bạc nhà nước tỉnh đối với các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện như sau: - Vốn ngân sách tỉnh (kể cả vốn trung ương hỗ trợ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt
| Danh mục dự án | Kế hoạch | Giải ngân | Tỷ lệ (%) | Tổng cộng | 13.673.865 | 7.671.748 | 56,11% | 1 | Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai | 5.000 | 0 | 0,00% | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | 350 | 0 | 0,00% | 3 | Chi cục Kiểm lâm | 288 | 0 | 0,00% | 4 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 8.452 | 0 | 0,00% | 5 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 305.796 | 0 | 0,00% | 6 | Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai | 10.000 | 0 | 0,00% | 7 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai | 333 | 0 | 0,00% | 8 | UBND huyện Vĩnh Cửu | 225.355 | 10.952 | 4,86% | 9 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 4.650 | 342 | 7,35% | 10 | Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai | 9.890 | 1.401 | 14,16% | 11 | Công an tỉnh Đồng Nai | 728.643 | 173.749 | 23,85% | 12 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2.000 | 531 | 26,56% | 13 | UBND huyện Thống Nhất | 274.724 | 77.779 | 28,31% | 14 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 1.154.085 | 404.945 | 35,09% | 15 | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh | 162.824 | 58.533 | 35,95% | 16 | UBND huyện Trảng Bom | 123.806 | 46.917 | 37,90% | 17 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh | 2.142.414 | 863.810 | 40,32% | 18 | UBND huyện Định Quán | 193.807 | 85.787 | 44,26% | 19 | Văn phòng Tỉnh ủy | 209 | 96 | 45,98% | 20 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Nai | 15.000 | 6.923 | 46,15% | 21 | Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi | 166.625 | 94.262 | 56,57% | 22 | UBND huyện Long Thành | 4.003.572 | 2.397.657 | 59,89% | 23 | Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh | 629.780 | 403.602 | 64,09% | 24 | UBND thành phố Long Khánh | 398.824 | 264.313 | 66,27% | 25 | UBND huyện Tân Phú | 162.200 | 111.741 | 68,89% | 26 | Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao | 8.980 | 6.232 | 69,40% | 27 | UBND huyện Xuân Lộc | 70.702 | 52.862 | 74,77% | 28 | Bệnh viện quân y 7B | 10.000 | 7.843 | 78,43% | 29 | UBND thành phố Biên Hoà | 547.211 | 455.623 | 83,26% | 30 | UBND huyện Nhơn Trạch | 836.072 | 701.311 | 83,88% | 31 | UBND huyện Cẩm Mỹ | 83.880 | 72.434 | 86,35% | 32 | Sở Xây dựng | 400 | 359 | 89,68% | 33 | Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi | 10.343 | 9.483 | 91,69% | 34 | Ban Quản lý dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tỉnh | 1.377.315 | 1.361.923 | 98,88% | 35 | Sở Y tế | 336 | 336 | 100,00% |
b) Kết quả giải ngân vốn ngân sách cấp huyện Đơn vị tính: Triệu đồng Stt
| Đơn vị | Kế hoạch (kể cả kéo dài)
| Giải ngân (kể cả kéo dài) | Tỷ lệ (%) | |
| Tổng cộng | 4.192.352 | 2.514.564 | 59,98% | 1 | Huyện Định Quán | 606.330 | 119.405 | 19,69% | 2 | Huyện Tân Phú | 361.269 | 144.589 | 40,02% | 3 | Thành phố Long Khánh | 270.335 | 146.896 | 54,34% | 4 | Huyện Trảng Bom | 441.627 | 246.141 | 55,74% | 5 | Huyện Vĩnh Cửu | 311.103 | 176.435 | 56,71% | 6 | Huyện Xuân Lộc | 297.391 | 175.616 | 59,05% | 7 | Huyện Cẩm Mỹ | 304.104 | 230.978 | 75,95% | 8 | Huyện Thống Nhất | 309.052 | 235.184 | 76,10% | 9 | Huyện Long Thành | 446.627 | 347.987 | 77,91% | 10 | Thành phố Biên Hòa | 606.241 | 493.116 | 81,34% | 11 | Huyện Nhơn Trạch | 238.273 | 198.217 | 83,19% |
3. Đánh giá: Theo bản giao ước thi đua đầu năm, có nhiều đơn vị cam kết giải ngân đến ngày 30/11/2024 đạt 70% kế hoạch. Tuy nhiên, đến hết ngày 30/11/2024 có 10 đơn vị giải ngân đạt trên 70% kế hoạch là: Huyện Xuân Lộc; Huyện Nhơn Trạch; Huyện Cẩm Mỹ; Huyện Thống Nhất; Huyện Long Thành; Thành phố Biên Hòa; Sở Xây dựng; Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi; Ban Quản lý dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tỉnh; Sở Y tế. Các đơn vị còn lại có tiến độ giải ngân chậm, cần đẩy nhanh tiến độ để đạt tỷ lệ giải ngân đến ngày 31/01/2025 là 95% kế hoạch theo như cam kết.
Phòng Đấu thầu thẩm định và giám sát đầu tư |