1. Kết quả giải ngân tổng thể a) Năm 2024 - Vốn ngân sách trung ương là 2.504 tỷ đồng, giải ngân là 2.041,327 tỷ đồng, đạt 81,52% kế hoạch. - Vốn ngân sách địa phương kế hoạch giao là 13.771,561 tỷ đồng, giải ngân là 10.964,662 tỷ đồng, đạt 67,37% kế hoạch, trong đó: + Ngân sách tỉnh: kế hoạch giao là 9.863,553 tỷ đồng, giải ngân là 8.157,014 tỷ đồng, đạt 65,95% kế hoạch. + Ngân sách huyện: kế hoạch giao là 3.908.008 tỷ đồng, giải ngân là 2.807,648 tỷ đồng, đạt 71,84% kế hoạch. b) Năm 2023 kéo dài sang năm 2024 - Nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 kéo dài sang năm 2024 là 2.510,372 tỷ đồng, giải ngân là 1.503,502 tỷ đồng, đạt 59,89% kế hoạch. - Nguồn vốn chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 kéo dài sang năm 2024 là 692,65 tỷ đồng, giải ngân là 691,998 tỷ đồng, đạt 99,91% kế hoạch. - Vốn ngân sách tỉnh năm 2023 kéo dài sang năm 2024 là 931,005 tỷ đồng, giải ngân 767,278 tỷ đồng, đạt 82,41% kế hoạch. 2. Kết quả giải ngân của từng đơn vị Chủ đầu tư và UBND cấp huyện: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp số liệu giải ngân từ Kho bạc nhà nước tỉnh đối với các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện như sau: - Vốn ngân sách tỉnh (kể cả vốn trung ương hỗ trợ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt | Danh mục dự án | Kế hoạch | Giải ngân | Tỷ lệ (%) | | Tổng cộng | 13.728.964 | 9.986.410 | 72,74% | 1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 305.796 | 0 | 0,00% | 2 | Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai | 10.000 | 0 | 0,00% | 3 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai | 333 | 150 | 45,19% | 4 | UBND huyện Trảng Bom | 123.806 | 61.563 | 49,73% | 5 | UBND huyện Vĩnh Cửu | 225.355 | 117.155 | 51,99% | 6 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 1.145.185 | 613.834 | 53,60% | 7 | UBND huyện Định Quán | 193.807 | 105.502 | 54,44% | 8 | UBND huyện Thống Nhất | 274.724 | 156.540 | 56,98% | 9 | Chi cục Kiểm lâm | 4.288 | 2.610 | 60,87% | 10 | Công an tỉnh Đồng Nai | 728.643 | 443.627 | 60,88% | 11 | Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao | 8.980 | 6.232 | 69,40% | 12 | UBND huyện Long Thành | 3.837.564 | 2.671.577 | 69,62% | 13 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh | 2.142.414 | 1.511.644 | 70,56% | 14 | Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai | 9.890 | 7.323 | 74,04% | 15 | Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi | 166.625 | 130.659 | 78,42% | 16 | Bệnh viện quân y 7B | 10.000 | 7.843 | 78,43% | 17 | UBND huyện Xuân Lộc | 70.702 | 56.119 | 79,37% | 18 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Nai | 15.000 | 12.303 | 82,02% | 19 | Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh | 629.780 | 518.576 | 82,34% | 20 | UBND thành phố Biên Hoà | 547.211 | 478.899 | 87,52% | 21 | UBND huyện Tân Phú | 162.200 | 144.714 | 89,22% | 22 | UBND thành phố Long Khánh | 398.824 | 356.135 | 89,30% | 23 | UBND huyện Nhơn Trạch | 836.072 | 749.102 | 89,60% | 24 | Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi | 10.343 | 9.496 | 91,81% | 25 | UBND huyện Cẩm Mỹ | 83.880 | 79.682 | 95,00% | 26 | Sở Xây dựng | 400 | 381 | 95,31% | 27 | Ban Quản lý dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tỉnh | 1.551.775 | 1.512.501 | 97,47% | 28 | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh | 222.823 | 219.697 | 98,60% | 29 | Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai | 5.000 | 5.000 | 100,00% | 30 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 4.650 | 4.650 | 100,00% | 31 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2.000 | 2.000 | 100,00% | 32 | Sở Thông tin và Truyền thông | 350 | 350 | 100,00% | 33 | Sở Y tế | 336 | 336 | 100,00% | 34 | Văn phòng Tỉnh ủy | 209 | 209 | 100,00% |
b) Kết quả giải ngân vốn ngân sách cấp huyện Đơn vị tính: Triệu đồng Stt | Đơn vị | Kế hoạch (kể cả kéo dài) | Giải ngân (kể cả kéo dài) | Tỷ lệ (%)
| |
| Tổng cộng | 4.192.352 | 2.992.681 | 71,38% | 1 | Huyện Định Quán | 606.330 | 188.934 | 31,16% | 2 | Huyện Trảng Bom | 441.627 | 279.884 | 63,38% | 3 | Thành phố Long Khánh | 270.335 | 183.905 | 68,03% | 4 | Huyện Tân Phú | 361.269 | 249.198 | 68,98% | 5 | Huyện Vĩnh Cửu | 311.103 | 217.032 | 69,76% | 6 | Huyện Thống Nhất | 309.052 | 229.060 | 74,12% | 7 | Huyện Xuân Lộc | 297.391 | 235.990 | 79,35% | 8 | Huyện Nhơn Trạch | 238.273 | 200.423 | 84,11% | 9 | Thành phố Biên Hòa | 606.241 | 527.853 | 87,07% | 10 | Huyện Long Thành | 446.627 | 393.800 | 88,17% | 11 | Huyện Cẩm Mỹ | 304.104 | 286.602 | 94,24% |
3. Đánh giá: Theo bản giao ước thi đua đầu năm, có nhiều đơn vị cam kết giải ngân đến ngày 31/01/2025 đạt 95% kế hoạch. Tuy nhiên, đến hết ngày 31/12/2024 có 10 đơn vị giải ngân đạt trên 95% kế hoạch là: Huyện Cẩm Mỹ; Sở Xây dựng; Ban Quản lý dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tỉnh; Bộ chỉ huy quân sự tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Y tế; Văn phòng Tỉnh ủy. Các đơn vị còn lại có tiến độ giải ngân chậm, cần đẩy nhanh tiến độ để đạt tỷ lệ giải ngân đến ngày 31/01/2025 là 95% kế hoạch theo như cam kết.
Tăng Ngân (Phòng Đầu thầu thầm định và giám sát đầu tư) |