Thứ 6 - 26/02/2016
Màu đỏ Màu xanh nước biển Màu vàng Màu xanh lá cây
Chuyển đối số đồng hành và phát triển cùng tỉnh Đồng Nai
Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam 09-11
Nhiệm vụ của UBND cấp tỉnh về Xây dựng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 theo quy định của Luật Quy hoạch

​    v Tổ chức lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 theo quy định của Luật Quy hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 31 tháng 12 năm 2020;

v Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng theo quy trình quy định của Luật Quy hoạch;

v Xây dựng kế hoạch vốn lập quy hoạch tỉnh cho thời kỳ 2021-2030 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trong quý II năm 2018 để trình cấp có thẩm quyền quyết định bố trí kế hoạch vốn lập quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách nhà nước;

v Được sử dụng nguồn 10% dự phòng trên tổng mức vốn đã phân bổ cho các địa phương trong kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 hoặc nguồn vốn chi sự nghiệp kinh tế đã bố trí trong dự toán năm 2018 của cấp tỉnh để tổ chức lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 ngay trong năm 2018 theo quy định của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách nhà nước.

 

ĐỀ CƯƠNG KHUNG GỢI Ý VIẾT THUYẾT MINH QUY HOẠCH CẤP TỈNH

 

I. Phần Mở đầu

1.1. Tên dự án quy hoạch

1.2. Sự cần thiết lập quy hoạch

1.3. Mục tiêu lập quy hoạch

1.4. Các căn cứ lập quy hoạch

1.5. Phạm vi, ranh giới và thời hạn lập quy hoạch vùng/tỉnh

II. Phần Nội dung

2.1. Phân tích, đánh giá các đặc điểm, điều kiện, yếu tố và thực trạng phát triển vùng/tỉnh

2.1.1. Đặc điểm lịch sử

2.1.2. Các điều kiện tự nhiên

2.1.3. Hiện trạng

2.1.4. Rà soát, cập nhật các quy hoạch và dự án có liên quan

2.1.5. Đánh giá tổng hợp đất đai (tiềm năng) và thực trạng vùng/tỉnh

2.2. Dự báo các chỉ tiêu, tầm nhìn và chiến lược phát triển vùng/tỉnh

2.2.1. Vị trí, bối cảnh và các mối quan hệ liên vùng

2.2.2. Tầm nhìn và tính chất hoặc chức năng của vùng/tỉnh

2.2.3. Dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, dân số, đất đai hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Lựa chọn các quy chuẩn, tiêu chuẩn và định mức kinh tế - kỹ thuật được sử dụng trong QHV, QHT

2.2.4. Chiến lược phát triển vùng, các kịch bản, so sánh, lựa chọn phương án tối ưu

2.2.5. Mô hình cơ cấu quy hoạch không gian

2.3. Định hướng phát triển không gian và tổ chức lãnh thổ

2.3.1. Phân vùng quy hoạch

2.3.2. Phân bố, phát triển và tổ chức các ngành sản xuất

2.3.3. Phân bố, phát triển và tổ chức các ngành phi sản xuất

2.3.4. Phân bố, phát triển và tổ chức hệ thống các đô thị và điểm dân cư nông thôn

2.3.5. Định hướng phát triển các tiểu vùng, các khu chức năng đặc thù và các vùng chuyên môn hóa: công nghiệp, nông lâm nghiệp, du lịch, các khu kinh tế, các hành lang, vành đai, các vùng đô thị, không gian biển (nếu có)…v..v..

2.4. Định hướng quy hoạch sử dụng đất

2.4.1. Khung pháp lý

2.4.2. Nhu cầu và cơ cấu sử dụng các loại đất

2.4.3. Tổng mặt bằng sử dụng đất

2.4.4. Định hướng quy hoạch sử dụng đất các tiểu vùng và các ngành cót lõi tạo vùng

2.5. Định hướng phát triển hạ tầng xã hội

2.5.1. Khung pháp lý

2.5.2. Nhu cầu và quy mô các ngành hạ tầng xã hội

2.5.3. Định hướng phát triển nhà ở

2.5.4. Định hướng phát triển các công trình phục vụ công cộng

2.5.5. Định hướng phát triển hệ thống không gian xanh

2.6. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật

2.6.1. Giao thông

2.6.2. Thủy lợi và chuẩn bị kỹ thuật đất đai

2.6.3. Cấp nước

2.6.4. Cấp năng lượng

2.6.5. Thông tin liên lạc

2.6.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường

2.6.7. Tổng hợp đường dây, đường ống và các hành lang kỹ thuật khung vùng/tỉnh

2.7. Bảo vệ môi trường

2.7.1. Đánh giá hiện trạng môi trường

2.7.2. Dự báo các tác động và diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện QH

2.7.3. Dự báo các tác động của biến đổi khí hậu và quá trình diễn biến

2.7.4. Các giải pháp bảo vệ môi trường

2.7.5. Bảo vệ, bảo tồn và phát huy giá trị các di tích thiên nhiên và lích sử-văn hóa

2.8. Quản lý và thực hiện quy hoạch vùng/tỉnh

2.8.1. Phân kỳ đầu tư và kế hoạch

2.8.2. Quy hoạch ngắn hạn (5 năm)

2.8.3. Danh mục các dự án và thứ tự ưu tiên đầu tư

2.8.4. Nhu cầu vốn, các nguồn lực và khả năng cân đối

2.8.5. Các cơ chế, chinh sách và biện pháp quản lý thực hiện QHV và QHT

III. Phân Kết luận và Kiến nghị

IV. Phụ lục và các bản vẽ thu nhỏ (kèm theo)

   Chi đoàn 

Liên kết webiste

Thăm dò ý kiến

Đánh giá về trang thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư Đồng Nai

 

Số lượt truy cập

Trong ngày:
Tất cả:

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ KẾ HOẠCH - ĐẦU TƯ TỈNH ĐỒNG NAI

Giấy phép số: 160/GP-BC do Cục báo chí Bộ VHTT cấp ngày 15/6/2006.
Chịu trách nhiệm chính: Thạc sĩ Nguyễn Hữu Nguyên - Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai. 
Địa chỉ: số 2 Nguyễn Văn Trị - Thanh Bình - Biên Hoà - Đồng Nai 
ĐT: 0251.3822505  - Email: skhdt@dongnai.gov.vn​